Đốt cháy hoàn toàn 18 g \(FeS_2\) thu được khí \(SO_2\). Cho toàn bộ lượng khí \(SO_2\) thu được vào 2 (l) dung dịch \(Ba(OH)_2\) 0,125M. Tính khối lượng muối tạo thành.
Đốt cháy hoàn toàn 4,48(l) khí C4H10 thu được khis Co2 và nước H2O.
a) Tính thể tích khí O2 ở đktc
b) Tính khối lượng khí CO2.
c) Cho toàn bộ khí CO2 ở trên qua bình đựng dung dịch KOH dư thu được được muối K2CO3 và nước H2O. Tính khối lượng muối.
MÌNH ĐANG CẦN GẤP Ạ!!!
Ta có: \(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2C_4H_{10}+13O_2\underrightarrow{t^o}8CO_2+10H_2O\)
a, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{13}{2}n_{C_4H_{10}}=1,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1,3.22,4=29,12\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=4n_{C_4H_{10}}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,8.44=35,2\left(g\right)\)
c, PT: \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{K_2CO_3}=0,8.138=110,4\left(g\right)\)
2C4H10 + 13O2 = nhiệt độ => 8CO2 + 10H2O
nC4H10= \(\dfrac{4,48}{22,4}\)= 0,2 (mol)
=> nCO2= 5.nC4H10= 5.0,2 = 1 (mol)
=> mCO2= 1.44=44 (g)
nO2=\(\dfrac{13}{2.n_{C4H10}}\)= \(\dfrac{13}{2}\).0,2= 1,3 (mol)
=> VO2= 1,3 . 22,4= 29,12 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hỗn hợp X gồm C2H5NH2 và (CH3)2NH bằng lượng vừa đủ khí O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 59,1 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là
A. 26,1
B. 28,9
C. 35,2
D. 50,1
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hỗn hợp X gồm C2H5NH2 và (CH3)2NH bằng lượng vừa đủ khí O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 59,1 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là
A. 26,1.
B. 28,9.
C. 35,2.
D. 50,1.
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hỗn hợp X gồm C2H5NH2 và (CH3)2NH bằng lượng vừa đủ khí O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 59,1 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là
A. 26,1.
B. 28,9.
C. 35,2.
D. 50,1.
Đáp án B
Phương pháp: 2 chất trong X đều có CTPT là C2H7N => nX
Viết PTHH của phản ứng đốt cháy, đặt mol vào tính được số mol của CO2 và H2O
=> m dung dịch giảm = m↓ - mCO2 – mH2O
Hướng dẫn giải:
2 chất trong X đều có CTPT là C2H7N. nX = 9/45 = 0,2 mol
C2H7N + 3,75O2 → 2CO2 + 3,5 H2O + 0,5N2
0,2 0,4 0,7
Khi dẫn sản phẩm vào dung dịch Ba(OH)2 thì CO2 và H2O bị hấp thụ.
Khi đó m dung dịch giảm = m↓ - mCO2 – mH2O = 59,1 – 0,4.44 – 0,7.18 = 28,9 gam
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hỗn hợp X gồm C2H5NH2 và (CH3)2NH bằng lượng vừa đủ khí O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 59,1 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là
A. 26,1.
B. 28,9.
C. 35,2.
D. 50,1
Đáp án B
2 chất trong X đều có CTPT là C2H7N. nX = 9/45 = 0,2 mol
C2H7N + 3,75O2 → 2CO2 + 3,5 H2O + 0,5N2
0,2 0,4 0,7
Khi dẫn sản phẩm vào dung dịch Ba(OH)2 thì CO2 và H2O bị hấp thụ.
Khi đó m dung dịch giảm = m↓ - mCO2 – mH2O = 59,1 – 0,4.44 – 0,7.18 = 28,9 gam
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hỗn hợp X gồm C2H5NH2 và (CH3)2NH bằng lượng vừa đủ khí O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 59,1 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là
A. 26,1.
B. 28,9.
C. 35,2.
D. 50,1.
Đáp án B
Phương pháp: 2 chất trong X đều có CTPT là C2H7N => nX
Viết PTHH của phản ứng đốt cháy, đặt mol vào tính được số mol của CO2 và H2O
=> m dung dịch giảm = m↓ - mCO2 – mH2O
Hướng dẫn giải:
2 chất trong X đều có CTPT là C2H7N. nX = 9/45 = 0,2 mol
C2H7N + 3,75O2 → 2CO2 + 3,5 H2O + 0,5N2
0,2 0,4 0,7
Khi dẫn sản phẩm vào dung dịch Ba(OH)2 thì CO2 và H2O bị hấp thụ.
Khi đó m dung dịch giảm = m↓ - mCO2 – mH2O = 59,1 – 0,4.44 – 0,7.18 = 28,9 gam
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P trong khí O2 dư thu được chất rắn X. Cho X vào 200ml dung dịch NaOH 1,25M. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là:
A. 18,0 gam NaH2PO4 và 7,1 gam Na2HPO4
B. 14,2 gam Na2HPO4 và 16,4 gam Na3PO4
C. 7,1 gam Na2HPO4 và 8,2 gam Na3PO4
D. 6,0 gam NaH2PO4 và 21,3 gam Na2HPO4
X là pentapeptit, Y là hexapeptit, đều mạch hở và đều được tạo thành từ một amino axit (no, hở, chỉ có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử).
- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 295,5 gam kết tủa, V lít khí N2 và khối lượng dung dịch sau hấp thụ giảm so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu là 205,2 gam.
- Cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 98,9
B. 88,9
C. 88,8
D. 99,9
Đáp án : D
Amino axit CnH2n+1O2N
X : C5nH10n-3O6N5 ; Y : C6nH12n-4O7N6
, nCO2 = nBaCO3 = 1,5 mol = 0,1.5 => n = 3
Xét TN2 : 0,15 mol Y + NaOH
=> muối là : C3H6O2NNa : 0,15.6 = 0,9 mol
=> m = 99,9g
Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít khí O2 (đktc) . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy ( CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất dưới đây ?
A. 30,0.
B. 27,5.
C. 32,5.
D. 35,0.